Bên ngoài Hoa Kỳ, không có sự khác biệt giữa flier và flyer. Chúng có thể hoán đổi vị trí cho nhau thoải mái, mặc dù flyer phổ biến hơn gấp đôi so với flier. Các nhà văn Mỹ có xu hướng sử dụng flyer cho các hóa đơn nhỏ và flier cho người và đồ vật bay được. Tuy nhiên, sự khác biệt này không phải là bắt buộc và hai cách viết này rất thường được thay thế cho nhau ngay cả ở Hoa Kỳ.
Có rất ít sự nhất quán về cách viết của từ này bên ngoài Hoa Kỳ. Trên thực tế, những tờ báo khác không không phải từ Mỹ sử dụng cả hai cách viết. Dường như không có khuôn mẫu nào ngoại trừ flyer phổ biến hơn. Rõ ràng là không có quy định nào về vấn đề này, và sự phân biệt giữa flier với flyer vẫn chưa được giải quyết ổn thỏa.
Ví dụ
Các ấn phẩm của Mỹ có xu hướng sử dụng flier cho người đang đi máy bay và flyer cho một tờ hóa đơn nhỏ, như trong các ví dụ sau:
- American Airlines introduced the first program we know today as a frequent flier program in May 1981, with 283,000 members. (American Airlines giới thiệu chương trình đầu tiên mà ngày nay chúng ta biết đến là chương trình khách hàng thân thiết vào tháng 5 năm 1981, với 283.000 thành viên.)
- According to the flyer – depicting an image of a raised hand holding a pencil clenched, a play on the movement’s emblem – Duggan intends to invite guests to join. (Theo tờ rơi — mô tả hình ảnh một bàn tay giơ lên, nắm chặt bút chì, một vở kịch trên biểu tượng của sự chuyển động — Duggan dự định mời khách mời tham gia.)
- Person who are an infrequent flier at Reno-Tahoe International Airport have suffered sores all over. (Người không thường xuyên bay tại Sân bay Quốc tế Reno-Tahoe đã bị lở loét khắp người.)
- “Join us as we revisit a familiar and beloved neighborhood of the Christmas Tour,” said a flyer for the event. (“Hãy tham gia cùng chúng tôi khi chúng tôi ghé thăm lại một khu phố quen thuộc và được yêu thích của Tour du lịch Giáng sinh,” một tờ rơi cho sự kiện cho biết.)
Tuy nhiên, một lần nữa, đây không phải là điều bắt buộc, và chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều ví dụ phản bác lại cách dùng này.
Bên ngoài Hoa Kỳ, flyer phổ biến hơn đối với mọi nghĩa — ví dụ:
- Something about his alert oversight probably came from his experience as a flyer. (Một điều gì đó trong sự cảnh giác thái quá của anh ấy có lẽ đến từ kinh nghiệm đi máy bay của anh ấy trước đó.)
- When inside a store, look for items on the outer cover of the weekly specials flyer. (Khi vào bên trong một cửa hàng, hãy tìm các mặt hàng ở bìa ngoài của tờ rơi đặc biệt hàng tuần.)
- Elected just 18 months ago, was already a high flyer. (Được bầu chỉ 18 tháng trước, giờ đã bay cao bay xa.)
- They must also stop distributing or displaying any documents, flyers, or signage containing any unregistered business names. (Họ cũng phải ngừng phân phối hoặc hiển thị bất kỳ tài liệu, tờ rơi hoặc bảng chỉ dẫn nào có chứa bất kỳ tên doanh nghiệp chưa đăng ký nào.)