Abolishment xuất hiện trong nhiều từ điển và được coi là đúng, nhưng abolition được ưu tiên dùng ở mọi nơi sử dụng tiếng Anh. Cả hai danh từ này đều có nghĩa là hành động bỏ đi một thứ gì đó.
Cả hai từ đều xuất hiện từ đầu thế kỷ XVI (ngay sau khi abolish được du nhập vào tiếng Anh từ tiếng Pháp), nhưng abolition luôn phổ biến hơn, và hiện nay nó xuất hiện thường xuyên hơn khoảng mười lần so với abolishment. Một số nhà văn tin rằng abolishment được sử dụng trong các trường hợp không liên quan đến chế độ nô lệ, nhưng sự phân biệt này là không cần thiết.
Ví dụ
Trong những ví dụ này, abolishment không sai, nhưng abolition phổ biến hơn cũng có thể thay thể vị trí của abolishment:
- Top EU officials, while speaking in support of the measure, have said that the complete abolishment of visas will not happen in the near future. (Các quan chức hàng đầu của EU, trong khi phát biểu ủng hộ biện pháp này, đã nói rằng việc bãi bỏ hoàn toàn thị thực sẽ không xảy ra trong tương lai gần.)
- Among the themes laid out in this attempt was the elimination of a two-line pass and the abolishment of the area of the trapezoid behind the grid. (Trong số các chủ đề được đưa ra trong nỗ lực này là việc loại bỏ đường chuyền hai vạch và loại bỏ diện tích hình thang phía sau lưới.)
Và những ví dụ này cho thấy rằng abolition có thể dùng để loại bỏ bất cứ thứ gì (không chỉ đối với chế độ nô lệ):
- Within hours of the first reports of the breakdown at Japan’s nuclear power plants, calls for abolition could be heard around the world. (Trong vòng vài giờ kể từ khi có những báo cáo đầu tiên về sự cố tại các nhà máy điện hạt nhân của Nhật Bản, những lời kêu gọi bãi bỏ có thể được lắng nghe trên khắp thế giới.)
- The abolition of the prescription fee in Scotland has caused division and anger … (Việc bãi bỏ phí kê đơn ở Scotland đã gây ra sự chia rẽ và giận dữ…)
- Proponents of the negative view argue that its abolition will lead to a “landlords strike” … (Những người ủng hộ quan điểm tiêu cực lập luận rằng việc bãi bỏ nó sẽ dẫn đến một “cuộc đình công của địa chủ”…)