Chastise có nghĩa là punish hoặc castigate. Chasten có nghĩa là discipline hoặc subdue. Chastisement khắc nghiệt hơn, còn chastening có thể tinh tế và nhẹ nhàng. Chỉ chastisement mới có thể liên quan đến vũ lực hoặc bạo lực (mặc dù không cần thiết đối với ý nghĩa của nó). Chastening thường xuất hiện dưới dạng lời nói hoặc tín hiệu xã giao hoặc quở trách nhưng lịch sự.
Cả hai động từ đều có nguồn gốc là tính từ chaste, và chúng có thể thế chỗ cho nhau cho đến đầu thế kỷ XIX, khi chúng bắt đầu phân hóa. Tuy nhiên, chúng vẫn chưa hoàn toàn khác biệt vì chúng vẫn thường được sử dụng thay thế cho nhau và việc trộn lẫn chúng không phải là một lỗi nghiêm trọng. Nếu bạn không thể nhớ sự khác biệt giữa chúng hoặc gặp khó khăn trong việc phân biệt cái nào phù hợp nhất, thì chastise là lựa chọn an toàn hơn, vì nó phổ biến hơn và có định nghĩa rộng hơn.
Ví dụ
Chasten, ít phổ biến hơn, có nghĩa là to discipline hoặc to subdue. Ví dụ:
- With no important kind of tradition to chasten him, his forces are often skewed and his work takes no shape. (Không có loại truyền thống quan trọng nào để theo đuổi anh ta, lực lượng của anh ta thường bị sai lệch và công việc của anh ta không có hình dạng.)
- She appears to be committed to the small, more conventional government than any of them and has the ability to rally the public to chasten a wasteful Congress. (Cô ấy dường như cam kết với chính phủ nhỏ, thông thường hơn bất kỳ ai trong số họ và có khả năng tập hợp công chúng để thúc đẩy một Quốc hội tiêu xài hoang phí.)
- The sale of its city overseas is very chastening: most Chinese have never heard of it, said the mayor. (Thị trưởng nói: Việc bán thành phố của mình ra nước ngoài đang rất nhanh chóng: hầu hết người Trung Quốc chưa bao giờ nghe nói về nó.)
Và khi đọc những ví dụ sau đây, hãy lưu ý cách những người bị chastised bị trừng phạt hoặc bị chỉ trích gay gắt thay vì chỉ thuần hóa hoặc bị kiểm soát:
- Many critics of Badu chastise her for being nude around children. (Nhiều người chỉ trích Badu, chê bai cô vì khỏa thân trước mặt trẻ em.)
- He went on to chastise the use of the RNC fund at a strip club in Los Angeles and called it “the straw that broke the camel’s back.” (Anh ấy tiếp tục trừng phạt việc sử dụng quỹ RNC tại một câu lạc bộ thoát y ở Los Angeles và gọi đó là “cái ống hút đã bẻ gãy lưng lạc đà”.)
- The knee’s response to this is that the chastising of the “Spanish system” is the deepest and most severe inequality. (Phản ứng của đầu gối đối với điều này là trừng phạt “hệ thống Tây Ban Nha” là không bình đẳng sâu sắc và nặng nề nhất.)