Một người bị impelled đã bị thuyết phục làm điều gì đó (có thể dựa trên cơ sở đạo đức) và làm như vậy ít nhất là một phần ý chí của họ. Compel ngụ ý rằng người bị ép buộc không có lựa chọn nào khác và đang bị cưỡng chế. Đối với người bị compelled, sự ép buộc mạnh mẽ đến mức đạo đức cũng không còn được màng đến.
Ví dụ
- Surely we won’t need a third cataclysm to impel us, in the end, to act seriously? (Chắc chắn chúng ta sẽ không cần một trận đại hồng thủy thứ ba để thúc giục chúng ta, cuối cùng, phải hành động nghiêm túc?)
- Schwarzenegger then sought a court order to compel Chiang to comply. (Schwarzenegger sau đó đã tìm kiếm một lệnh của tòa án để buộc Tưởng phải tuân theo lệnh.)
- The bridge-burning effect is an underlying fear that often seems to impel journalists to not print out bad news about their sources. (Hiệu ứng đốt cháy cầu nối là nỗi sợ hãi tiềm ẩn dường như thường thúc ép các nhà báo không in những thông tin không hay ho về các nguồn tin của họ.)
- Investigators cannot legally compel anyone to speak, he stressed. (Ông nhấn mạnh các nhà điều tra không thể bắt buộc bất kỳ ai nói chuyện một cách hợp pháp.)