Elegy là một bài thơ, bài hát hoặc các loại tác phẩm nghệ thuật khác được sáng tác như một lời tiếc thương cho một người đã qua đời. Eulogy là một bài phát biểu hoặc văn bản tri ân, ca ngợi ai đó đã qua đời, đặc biệt là một bài được viết cho đám tang của người đó. Không giống như elegy, thường được sử dụng theo nghĩa bóng hoặc để mô tả một tác phẩm nghệ thuật với giọng điệu thê lương (và do đó ta có tính từ elegiac, có nghĩa là thê lương), eulogy hầu như luôn được sử dụng theo nghĩa đen.
Ví dụ
- Sometimes, as with this photo of the beautiful sky, Laura Fraser’s recent clear eyes elegy for her lost lover, someone knocked it out of the park. (Đôi khi, như với bức ảnh bầu trời đẹp đẽ, đôi mắt trong veo gần đây của Laura Fraser dành cho người yêu đã mất của cô ấy, ai đó đánh nó ra khỏi công viên.)
- A eulogy written by Jobs’s sister, author Mona Simpson, shared that his last words were “Oh, oh. Great. Great.” (Một bài điếu văn được viết bởi chị gái của Jobs, tác giả Mona Simpson, chia sẻ rằng những lời cuối cùng của anh ấy là “Ồ, ồ. Tuyệt vời. Tuyệt vời.”)
- Auden said during his presentation to WB Yeats – elegy “nothing happened” – but he was playing the role of an advocate for the devil. (Auden nói trong bài thuyết trình của mình cho WB Yeats – thơ “không có gì xảy ra cả” – nhưng anh ấy đang đóng vai người bênh vực ma quỷ.)
- Hours after reading the eulogy at Thurman Munson’s funeral in Ohio, Bobby Murcer drove all the tracks in the Yankees’ dramatic and emotional 5-4 comeback win over Orioles at the Yankee Stadium. (Vài giờ sau khi đọc điếu văn tại tang lễ của Thurman Munson ở Ohio, Bobby Murcer đã lái xe trong tất cả các đường chạy trong chiến thắng trở lại 5-4 đầy kịch tính và đầy cảm xúc của Yankees trước Orioles tại Sân vận động Yankee.)