Gargle là đưa không khí đi qua chất lỏng lơ lửng ở phía sau cổ họng, thường là cho mục đích vệ sinh hoặc điều trị. Từ này cũng được sử dụng như một danh từ chỉ chất lỏng dùng để súc miệng, và nó được dùng theo nghĩa bóng để mô tả âm thanh giống như tiếng súc miệng. Theo nghĩa bóng này, gargle gần giống với gurgle – có nghĩa là (1) to flow in an irregular current, và (2) to make a noise resembling liquid flowing in an irregular current.
Nguồn gốc
Mặc dù hai từ giống nhau về âm thanh và đã qua nhiều thế kỷ là biến thể của nhau theo một vài nghĩa, nhưng chúng lại không có chung nguồn gốc. Gargle, có nguồn gốc từ từ gargouiller của tiếng Pháp Trung Cổ, du nhập vào tiếng Anh vào thế kỷ XVI với nghĩa hiện tại. Gurgle là một từ tượng thanh nên rất khó để tìm ra nguồn gốc của nó. Dù sao đi nữa, nó là một thuật ngữ khoa học được sử dụng trong tiếng Anh thời kỳ đầu, dùng để chỉ những âm thanh ọc ọc ở bụng, và được hiểu theo nghĩa hiện tại vào khoảng năm 1700.
Ví dụ
- Have I ever suddenly left her, buried myself deep in those woods, and told my sad story to the winds that shook my foliage, or the streams gurgling before my miracle? (Đã bao giờ tôi đột ngột rời khỏi cô ấy, vùi mình vào sâu trong rừng cây đó, và kể câu chuyện u uất của mình cho những cơn gió lay động tán lá trên người tôi, hay những dòng suối chảy róc rách trước kỳ tích của tôi.)
- This cooling gargle can be used in inflammation, or fever, to clear the tongue and diarrhea. (Nước súc miệng làm mát này có thể được sử dụng trong chứng viêm, hoặc sốt, để làm sạch lưỡi và tiêu chảy.)
- The sound of the rushing water seemed to gurgle in his ears, as the living room door was flung open. (Âm thanh của dòng nước chảy xiết dường như ùng ục bên tai anh, khi cánh cửa phòng khách bị bật tung.)
- Much has been written about the futility of gargling, but H. Lavrand believes that the muscle tension of the mouthwash itself is valuable. (Người ta đã viết nhiều về sự vô ích của việc súc miệng, nhưng H. Lavrand tin rằng bản thân sự căng cơ của việc súc miệng cũng có giá trị.)
- By the end of the study, the group that regularly gargled had a nearly 40% reduction in upper respiratory tract infections. (Vào cuối thời gian nghiên cứu, nhóm thường xuyên súc miệng đã giảm gần 40% nhiễm trùng đường hô hấp trên.)
- All was quiet behind closed electronic gates, except for the gurgle of the Grecian-urn fountain at the entrance. (Tất cả đều im ắng đằng sau những cánh cổng điện tử đóng kín, ngoại trừ tiếng róc rách của đài phun nước Grecian-urn ở lối vào.)