Một con rắn Bắc Mỹ vô hại được gọi là garter snake, không phải garden snake. Mặc dù vậy, về mặt kỹ thuật, không có gì sai khi dùng garden snake nếu bạn tìm thấy nó trong khu vườn của mình.
Bạn không được nhầm lẫn giữa garter snake với một con từ châu Phi. Rắn lục châu Phi cực kỳ có nọc độc. Chúng thường được gọi là African garter snakes hoặc rắn garter có venomous garter snakes.
Thuật ngữ này được sử dụng đầu tiên là vào cuối thế kỷ XVIII, nhưng không có sự thống nhất về nguồn gốc của từ garter. Một số người tin rằng đó là xuất phát từ từ garten – nghĩa là khu vườn – của tiếng Đức. Một giả thuyết khác cho rằng từ garter xuất phát từ những vết hằn trên lưng con rắn giống như chiếc nịt mà đàn ông dùng để giữ tất của họ. Có rất ít bằng chứng cho cả hai lý thuyết.
Ví dụ
- It turns out that the newts are preyed on garter snakes, reacting by developing an initial resistance to the poison. (Hóa ra sa giông bị săn bởi những con rắn săn mồi đã phản ứng bằng cách phát triển khả năng chống lại lượng chất độc ban đầu.)
- Jennifer fell in love with the same reasons teenage girls everywhere used to do: He threw water balloons at her. Once, he caught a garter snake and threw it at her. (Jennifer đã yêu cùng những lý do mà các cô gái tuổi teen ở khắp mọi nơi thường làm: Anh ta ném bóng nước vào người cô. Một lần, anh ta bắt được một con rắn garter và ném nó vào người cô.)
- Rice fields provide habitat features suitable for Giant Garter snakes to feed and expand potential migration corridors between CBMB and habitats beyond the confines of canals. (Các cánh đồng lúa cung cấp các đặc điểm môi trường sống thích hợp cho rắn Garter khổng lồ kiếm ăn và mở rộng hành lang di cư tiềm năng giữa CBMB và các sinh cảnh vượt ra ngoài sự hạn chế của các kênh dẫn nước.)
- One of its serpents was an evolved jet-black garter snake that did not have the same yellow stripes as its cousins elsewhere. (Một trong những tao của nó là một con rắn đen tuyền đã tiến hóa mà không có sọc vàng như những người anh em họ của nó ở những nơi khác.)