Nội dung
Imply là thể hiện một cái gì đó gián tiếp. Ví dụ: you might imply that it’s time for a guest to leave by saying that you are getting tired. Infer là phỏng đoán hoặc kết luận, đặc biệt là từ các bằng chứng gián tiếp. Ví dụ: if you were to tell a guest that you’re getting tired, the guest might infer that it’s time to leave.
Theo nghĩa rộng hơn, infer có nghĩa là deduce. Ví dụ: when the sky grows dark in the middle of the day, you might infer that it’s probably going to storm
Infer đã được sử dụng thay cho imply rất nhiều và rất lâu nên một số từ điển bây giờ liệt kê nó như một từ đồng nghĩa của imply.
Ví dụ
Imply
- Her comments imply a slying way of causing the problem of this government. (Nhận xét của cô ngụ ý một cách ranh mãnh có khả năng gây ra sự cố của chính quyền này.)
- He seems to imply that many debts in the question are for items that people have not returned after bankruptcy is announced. (Anh ta dường như ngụ ý rằng nhiều khoản nợ trong câu hỏi là đối với các mặt hàng mà mọi người đã không trở lại sau khi phá sản được công bố.)
Infer
- Therefore, all scientists can talk about each boat where it is and how fast it moves, and they have to infer when it’s really fishing. (Vì vậy, tất cả các nhà khoa học có thể nói về mỗi thuyền là nơi nó là và nó di chuyển nhanh như thế nào, và họ phải suy luận khi nó thực sự đang câu cá.)
- On the table sits an unaffected breakfast – Castoffs sodden, we infer, of the insolent child. (Trên bàn ngồi một bữa sáng chưa được đụng đến – Castoffs SODDEN, chúng ta suy luận, của đứa trẻ xấc xược.)