Nội dung
You speak English, don’t you?
Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh. Nó là một câu hỏi ngắn theo sau một câu khẳng định hoặc phủ định. Câu hỏi đuôi thường được dùng để xác nhận thông tin. Chúng được dùng rất nhiều trong tiếng Anh.
Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh về cơ bản như sau:
Câu khẳng định | Câu hỏi đuôi thể phủ định |
---|---|
Snow is white, | isn’t it? |
Câu phủ định | Câu hỏi đuôi thể khẳng định |
---|---|
You do not like me, | do you? |
Như bạn có thể thấy, câu hỏi đuôi lặp lại trợ động từ hoặc động từ chính nếu động từ chính là be. Nếu câu đầu ở thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định, và ngược lại.
Cấu trúc câu hỏi đuôi thể phủ định
Nhìn vào những ví dụ về câu hỏi đuôi thể phủ định dưới đây. Bạn sẽ thấy rằng trong hầu hết thời gian, trợ động từ được lặp lại trong câu hỏi và chuyển thành thể phủ định.
Câu khẳng định | Câu phủ định | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chủ ngữ | Trợ động từ | Động từ chính | Trợ động từ | not | Đại từ nhân xưng thể hiện chủ ngữ | |
You | are | coming, | are | n’t | you? | |
We | have | finished, | have | n’t | we? | |
You | do | like | coffee, | do | n’t | you? |
You | like | coffee, | do | n’t | you? | |
They | will | help, | wo | n’t | they? | |
I | can | come, | can | ,t | I? | |
We | must | go, | must | n’t | we? | |
He | should | try | harder, | should | n’t | he? |
You | are | Vietnamese, | are | n’t | you? | |
John | was | there, | was | n’t | he? |
Những điều cần lưu ý:
- Việc sử dụng trợ động từ do trong hai câu hỏi về cà phê: Hãy nhớ rằng trong thì hiện tại đơn, bạn không nhất thiết phải dùng do. Nhưng từ do nhất định phải xuất hiện trong câu hỏi đuôi. Điều tương tự cũng áp dụng cho thì quá khứ đơn.
- Trong hai câu hỏi cuối, không có trợ động từ cho động từ chính ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn. Động từ chính được lặp lại.
Cấu trúc câu hỏi đuôi thể khẳng định
Hãy xem những ví dụ dưới đây về câu hỏi đuôi thể khẳng định. Lưu ý rằng động từ chính thể phủ định trong câu ban đầu được thay đổi thành thể khẳng định trong câu hỏi đuôi.
Câu phủ định | Câu hỏi đuôi thể khẳng định | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ ngữ | Trợ động từ | Động từ chính | Trợ động từ | Động từ nhân xưng thể hiện chủ ngữ | |||
It | is | n’t | raining, | is | it? | ||
We | have | never | seen | that, | have | we? | |
You | do | n’t | like | coffee, | do | you? | |
They | will | not | help, | will | they? | ||
They | wo | n’t | report | us, | will | they? | |
I | can | never | do | it right, | can | I? | |
We | must | n’t | tell | her, | must | we? | |
He | should | n’t | drive | so fast, | should | he? | |
You | wo | n’t | be | late, | will | you? | |
You | are | n’t | English, | are | you? | ||
John | was | not | there, | was | he? |
Lưu ý: Câu hỏi đuôi lặp lại trợ động từ, không phải động từ chính. Tất nhiên, động từ be ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn là ngoại lệ.
Cách trả lời câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Làm cách nào để trả lời câu hỏi đuôi trong tiếng Anh? Thông thường, bạn chỉ cần nói yes hoặc no. Đôi khi bạn bạn chỉ cần trả lời câu hỏi đuôi bằng cách đảo ngược nó (They don’t live here, do they? Yes, they do).
Hãy cực kì cẩn thận khi trả lời các câu hỏi đuôi. Tiếng Việt có hệ thống trả lời đối lập khiến cho nhiều người Việt trả lời sai, dẫn đến những hiểu lầm không đáng có!
Ví dụ, mọi người đều biết tuyết có màu trắng. Hãy xem những câu hỏi dưới đây cũng như cách trả lời chính xác:
Câu hỏi đuôi | Cách trả lời đúng | Ghi chú thêm | |
---|---|---|---|
Snow is white, isn’t it? | Yes (, it is). | Câu trả lời là giống nhau trong cả hai trường hợp vì tuyết có màu trắng! | Nhưng lưu ý sự cách nhấn mạnh ở câu trả lời khi người trả lời không đồng ý với người hỏi. |
Snow isn’t white, is it? | Yes it is! | ||
Snow is black, isn’t it? | No, it isn’t! | Câu trả lời là giống nhau trong cả hai trường hợp vì tuyết không có màu đen! | |
Snow isn’t black, is it? | No (, it isn’t). |
Dưới đây là một vài ví dụ khác với cách trả lời đúng:
- The moon goes round the earth, doesn’t it? Yes, it does.
- The earth is bigger than the moon, isn’t it? Yes.
- The earth is bigger than the sun, isn’t it? No, it isn’t!
- Asian people don’t like rice, do they? Yes, they do!
- Elephants live in Europe, don’t they? No, they don’t!
- Men don’t have babies, do they? No.
- The English alphabet doesn’t have 40 letters, does it? No, it doesn’t.
Khi trong câu hỏi đuôi có trạng từ phủ định
Các trạng từ never, rare, seldom, hard, barely và scarcely mang ý nghĩa phủ định. Mặc dù câu trước có thể ở thể khẳng định, nhưng cảm giác mà câu đó mang lại lại không như vậy. Người bản ngữ xem các câu như thế này giống như câu phủ định, vì vậy câu hỏi đuôi thường ở thể khẳng định. Hãy xem những ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn:
Câu khẳng định nhưng được xem như câu phủ định | Câu hỏi đuôi ở thể khẳng định |
---|---|
He never came again, | did he? |
She can rarely come these days, | can she? |
You hardly ever came late, | did you? |
I barely know you, | do I? |
You would scarcely expect her to know that, | would you? |
Hãy lưu ý về ngữ điệu khi dùng câu hỏi đuôi
Chúng ta có thể thay đổi ý nghĩa của câu hỏi đuôi bằng cách thay đổi ngữ điệu. Khi nâng giọng, nó giống bạn đang hỏi thực sự. Nhưng nếu bạn hạ giọng, nó giống như bạn không cần câu trả lời.