Nội dung
Có sáu cách cấu tạo từ mới trong tiếng Anh: tiền tố, hậu tố, chuyển đổi, hợp nhất, viết tắt và back-formation.
Cấu tạo từ trong tiếng Anh: Tiền tố
Bạn có thể cấu tạo từ mới trong tiếng Anh bằng cách thêm tiền tố vào trước một từ.
Ví dụ | Tiền tố |
monorail, monolingual | mono– nghĩa là ‘một’ |
multipurpose, multicultural | multi– nghĩa là ‘nhiều’ |
post-war, postgraduate | post– nghĩa là ‘sau’ |
unusual, undemocratic | un– nghĩa là ‘không’ hoặc ‘đối lập với’ |
Cấu tạo từ trong tiếng Anh: Hậu tố
Các hậu tố có thể được thêm vào sau một từ để tạo từ mới. Mục đích chính của hậu tố là cho biết từ đó thuộc loại từ nào (ví dụ: danh từ hay tính từ).
Ví dụ | Hậu tố |
terrorism, sexism | -ism được sử dụng để tạo danh từ |
employer, actor | -er và -or được sử dụng để tạo danh từ mô tả công việc của con người |
widen, simplify | -en and -ify được sử dụng để tạo động từ |
reasonable, unprofitable | -able được sử dụng để tạo tính từ |
unhappily, naturally | -ly là một hậu tốt phổ biến dùng để tạo trạng từ |
Cấu tạo từ trong tiếng Anh: Chuyển đổi
Chuyển đổi liên quan đến việc thay đổi một từ từ loại từ này sang loại từ khác. Ví dụ, các động từ email và microwave được hình thành từ danh từ email và microwave:
- Can you text her? (Động từ được chuyển đổi từ danh từ text với nghĩa mới là gửi một tin nhắn văn bản)
- They are always jetting somewhere. (động từ được chuyển đổi từ danh từ jet – máy bay phản lực)
- If you’re not careful, some downloads can damage your computer. (danh từ được chuyển đổi từ động từ download – tải xuống)
- OK, so the meeting’s on Tuesday. That’s a definite. (danh từ được chuyển đổi từ tính từ definite – xác định)
- It’s a very big if and I’m not at all sure we can afford it. (danh từ được chuyển đổi từ liên từ với nghĩa mới là “không chắc chắn”)
- All companies have their ups and downs. (danh từ được chuyển đổi từ giới từ)
Bạn cũng có thể chuyển đổi danh từ riêng thành danh từ chung:
- Has anybody seen my Dickens? (bản sao của một cuốn sách của tác giả Dickens)
Cấu tạo từ trong tiếng Anh: Hợp nhất
Khi hợp nhất, bạn đang liên kết hai hoặc nhiều từ với nhau để tạo ra một từ mới – từ ghép. Thường thì từ đứng trước sẽ xác định rõ hơn ý nghĩa của từ đứng sau. Ví dụ, từ back và ache khi hợp nhất sẽ cho ra từ ghép backache – nghĩa là đau lưng. Và từ post và card khi hợp nhất sẽ tạo thành từ ghép postcard – nghĩa là bưu thiếp.
Từ ghép có thể thuộc bất kì loại từ nào, các loại từ ghép phổ biến nhất là:
- Danh từ: car park (bãi đỗ xe), rock band (ban nhạc rock)
- Tính từ: heartbreaking (đau lòng), sugar-free (không đường), airsick (say tàu bay)
- Động từ: oven-bake (nướng bằng lò), baby-sit (trông trẻ), chain-smoke (hút thuốc liên miên)
- Trạng từ: good-naturedly (tốt bụng), nevertheless (tuy nhiên)
Đôi khi rất khó để biết có nên dùng dấu gạch nối trong từ ghép hay không. Ngoài ra, cũng khó biết lúc nào thì nên tách từ (ví dụ: post box) hay nối từ (ví dụ: postbox) lại với nhau. Trong những trường hợp như này, cách tốt nhất là tra từ điển.
Cấu tạo từ trong tiếng Anh: Viết tắt
Viết tắt liên quan đến việc rút ngắn một từ. Có bốn cách chính là: clipping, acronyms, initials và blends.
Ta sử dụng phương pháp clipping khi muốn rút ngắn hoặc “cắt đi” một hoặc nhiều âm tiết của một từ. Phương pháp này còn thường được sử dụng cho tên riêng của con người
- advertisement → advert → ad (quảng cáo)
- laboratory → lab (phòng thí nghiệm)
- Matthew → Matt
Acronyms là một cách viết tắt: lấy các chữ cái đầu tiên của hai hoặc nhiều từ kết hợp lại để tạo ra một từ mới. Acronyms được phát âm như một từ bình thường:
- Random access memory → RAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên)
Initials cũng tương tự như acronyms nhưng được phát âm bằng cách đọc to các chữ cái hình thành nên từ đó:
- World Health Organization → WHO (Tổ chức Y tế Thế giới)
- Compact disc → CD
Ta sử dụng phương pháp blends khi muốn kết hợp chỉ một phần của các từ hiện có để tạo nên một từ mới:
- web + log → blog
- motor + hotel → motel (khách sạn cạnh đường cho khách có ô tô)
- smoke + fog → smog (khói lẫn sương)
Cấu tạo từ trong tiếng Anh: Back-formation
Ta cấu tạo từ mới trong tiếng Anh với back-formation khi muốn loại bỏ đi một phần của từ, thường là phần mà mọi người nghĩ là hậu tố hay tiền tố. Nhiều động từ được tạo từ danh từ với cách này. Ví dụ:
- liaison → liaise (giữ liên lạc)
- intuition → intuit (biết qua trực giác)
- enthusiasm → enthuse (tỏ ra hăng hái)
Dưới đây là một vài câu sử dụng các từ trên:
- Can you liaise with Tim and agree a time for the meeting, please? (Bạn có thể liên lạc với Tim và đồng ý thời gian cho cuộc họp được không?)
- She’s always enthusing about her new teacher. (Cô ấy luôn say mê về giáo viên mới của mình.)