Nội dung
Trong tiếng Anh, có rất nhiều nhiều động từ đi với giới từ. Trong một số trường hợp, những sự kết hợp này chỉ tạo nên các cụm động từ thông thường, nhưng đôi khi, chúng lại được gọi là cụm động giới từ. Có dấu hiệu nào để chúng ta phân biệt không? Hãy cùng mình tìm hiểu trong bài học này.
Định nghĩa
Một số động từ cần giới từ theo sau để có thể kết nối với tân ngữ của câu. Những sự kết hợp này, còn được gọi là cụm động giới từ, cho phép giới từ hoạt động như những liên kết cần thiết giữa động từ với danh từ hoặc danh động từ. Các giới từ trong cụm động giới từ còn được gọi là giới từ phụ thuộc.
Dưới đây là một vài giới từ thường được sử dụng nhất với động từ:
- for
- to
- about
- with
- of
- in
- at
- on
- from
Cách sử dụng
Bạn phải đặt giới từ ngay sau động từ, đồng thời đằng trước tân ngữ trực tiếp của câu. Cụm động giới từ không thể theo sau bởi tân ngữ gián tiếp. Ví dụ:
- “I listen to music every night.” (Cách dùng đúng)
-
“I listen music every night.”(Sai – Động từ “listen” cần một giới từ để có thể kết nối với tân ngữ trực tiếp, “music”) -
“I listen music to every night.”(Sai – Giới từ phải đứng ngay đằng sau động từ)
Phân biệt cụm động giới từ với cụm động từ thường
Đôi khi bạn sẽ rất khó phân biệt cụm động giới từ với các cụm động từ thường có chứa giới từ khác. Mặc dù cả hai đều là sự kết hợp giữa động từ và giới từ, bạn có thể phân biệt hai cấu trúc ngữ pháp này bằng cách xem nghĩa của động từ và thứ tự các từ.
Ý nghĩa gốc của động từ
Cụm động giới từ thường sử dụng nghĩa gốc của động từ, trong khi cụm động từ thường lại có xu hướng biến đổi nghĩa gốc của động từ. Ví dụ, nghĩa của động từ ask không thay đổi đáng kể khi kết hợp với giới từ for, nhưng lại thay đổi đáng kể nếu bạn kết hợp nó với từ out.
- “Jack asked for a raise.” (Nghĩa của từ “ask” là hỏi. Ở câu này, Jack đang hỏi về việc tăng lương, cho nên đây là một cụm động giới từ)
- “Jack asked out Billie.” (“ask out” có nghĩa là mời ai đó hẹn hò, cho nên đây là một cụm động từ thường)
Thứ tự sắp xếp các từ
Thứ tự của giới từ, động từ và tân ngữ trong câu cũng có thể giúp xác định xem cụm động từ đó có phải là một cụm động giới từ hay không. Như mình đã nói trước đó, tân ngữ của động từ luôn đứng ngay sau giới từ. Có một ngoại lệ đó là khi có một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho cụm động giới từ, lúc này, trạng từ có thể đứng giữa động từ và giới từ. Tuy nhiên, tân ngữ vẫn phải theo sau giới từ. Ví dụ:
- “Jack asked for a raise.”
- “Jack asked politely for a raise.”
“Jack asked a raise for.”
Đối với cụm động từ thường, giới từ và tân ngữ có thể hoán đổi vị trí cho nhau:
- “Jack asked out Billie.”
- “Jack asked Billie out.”
Danh sách các giới từ dùng để tạo nên một cụm động giới từ
Không hề có quy tắc hay phương pháp chung nào để xác định động từ nào đi với giới từ nào, chúng ta phải học bằng cách ghi nhớ một vài tổ hợp từ động từ đi với giới từ phổ biến nhất.
Các động từ đi với giới từ for
Giới từ for có thể được sử dụng với một số động từ, thường để nhấn mạnh mục đích hoặc lý do làm điều gì đó. Ví dụ:
Động từ + for | Ví dụ |
---|---|
apologize for | “Jack never apologizes for his behavior.” |
ask for | “The pupil asked for a ruler.” |
beg for | “The woman begged for a second chance.” |
care for | “We don’t care for salads.” |
fight for | “Many generations of people have fought for freedom.” |
hope for | “My family is hoping for a miracle.” |
long for | “Lucy longed for the days of her youth.” |
pay for | “Who is going to pay for these tickets?” |
provide for | “Parents are expected to provide for their children.” |
search for | “Did you search for the missing pieces yet?” |
wait for | “We are waiting for the train.” |
wish for | “Some people wish for nothing but fame.” |
work for | “She works for the government.” |
Các động từ đi với giới từ to
To thường được sử dụng với các động từ, thường dùng để chỉ phương hướng hoặc những sự kết nối giữa hai danh từ với nhau. Ví dụ:
Động từ + to | Ví dụ |
---|---|
adjust to | “You will adjust to your new work in no time.” |
admit to | “She admitted to reading his diary.” |
belong to | “This wallet belongs to that man over there.” |
travel to | “I am traveling to Ho Chi Minh City tomorrow.” |
listen to | “Lucy is listening to music in her room.” |
go to | “Michal, please go to the back of the classroom.” |
relate to | “I can not relate to this character at all.” |
respond to | “Jane responded to her boyfriend’s email.” |
talk to | “She talked to the manager for more than two hours.” |
turn to | “Turn to page 64 for a diagram of the procedure.” |
Các động từ đi với giới từ about
Nhiều động từ cần đi với giới từ about khi theo sau nó là sự vật, sự kiện hoặc danh động từ. Ví dụ:
Động từ + about | Ví dụ |
---|---|
ask about | “He asked about the company’s job opening.” |
care about | “They do not seem to care about going to university.” |
complain about | “The girl complained about her early curfew.” |
forget about | “She forgot about my wedding reception.” |
hear about | “Did you hear about this project before?” |
joke about | “Lucy often jokes about her high-pitched voice.” |
know about | “What do you know about math?” |
laugh about | “My friends laughed about their terrible luck.” |
learn about | “Jack is learning about music production.” |
talk about | “What are they talking about?” |
think about | “We will need to think about hiring some more staff.” |
worry about | “So many adults worry about getting older.” |
write about | “I am writing about my day in my journal.” |
Các động từ đi với giới từ with
Các động từ đi với giới từ with thường là các từ nói về mối quan hệ giữa hai danh từ với nhau. Ví dụ:
Động từ + with | Ví dụ |
---|---|
agree with | “We do not agree with your opinions.” |
argue with | “The three argued with each other for several minutes.” |
begin with, start with | “Let’s begin with a short quiz.” “We should not have started with a salad.” |
collide with | “It is possible, albeit unlikely, for an asteroid to collide with Earth.” |
compare with | “How does this restaurant’s soup compare with Vera’s?” |
compete with | “When I run races, I only compete with the clock.” |
cope with | “It is not easy to cope with failure.” |
disagree with | “I disagree with your suggestion.” |
interfere with | “Be careful not to interfere with the conference upstairs.” |
meet with | “When will you meet with him? |
Các động từ đi với giới từ of
Giới từ of có thể được sử dụng với rất nhiều loại động từ khác nhau. Ví dụ như:
Động từ + of | Ví dụ |
---|---|
approve of | “Jack does not approve of his brother’s friends.” |
consist of | “Pizza consists of bread, cheese, and tomato sauce.” |
dream of | “I dream of visiting the US.” |
hear of | “Have you heard of this new TV show?” |
take care of | “Who will take care of your goldfish while you are away?” |
think of | “If you only think of failure, you will never take any risks. |
Các động từ đi với giới từ in
Giới từ in thường đi kèm với một vài động từ và thường có mục đích chỉ ra sự liên quan hoặc kết nối giữa hai danh từ với nhau. Ví dụ:
Động từ + in | Ví dụ |
---|---|
believe in | “The majority of children believe in Santa Claus.” |
engage in | “Lucy likes to engage in political debates.” |
invest in | “Now is the time to invest in as many companies as possible.” |
live in | “I live in Ho Chi Minh City.” |
participate in | “What sports did you participate in as a kid?” |
result in | “The hotel is failure to exterminate the bed bugs resulted in fewer customers.” |
specialize in | “English fields can choose to specialize in creative writing or literature.” |
succeed in | “I succeeded in earning a scholarship.” |
Các động từ đi với giới từ at
At thường được sử dụng với các động từ để nói về địa điểm, kỹ năng và sự phản ứng. Ví dụ:
Động từ + at | Ví dụ |
---|---|
arrive at | “We arrived at Michael’s house in the morning.” |
balk at | “Jack balked at taking out the garbage.” |
excel at | “My six-year-old nephew already excels at math and science.” |
laugh at | “I could not stop laughing at Elizabeth’s joke.” |
look at | “Look at the blackboard, please.” |
nod at | “He nodded at his coworkers.” |
shout at | “I could hear someone shouting at the television.” |
smile at | “My daughter smiles at me every time I walk through the door.” |
stare at | “It is not comfortable when people stare at you.” |
Các động từ đi với giới từ on
Giới từ on thường được sử dụng với nhiều động từ khác nhau. Ví dụ:
Động từ + on | Ví dụ |
---|---|
agree on | “The committee finally agreed on a solution.” |
bet on | “I would not bet on that happening.” |
comment on | “This lawyer briefly commented on the lawsuit.” |
concentrate on, focus on | “She is trying to concentrate on her work.” “I am too tired to focus on these assignments.” |
decide on | “I eventually decided on a career path.” |
depend on, rely on | “You can not depend on him forever.” “Too many students rely on the Internet to conduct research.” |
elaborate on | “This paragraph elaborates on the previous one’s claims.” |
experiment on | “This company offered assurances that it does not experiment on animals.” |
insist on | “I insisted on joining them.” |
operate on | “Aspiring surgeons learn how to operate on people.” |
plan on | “Do you plan on attending the concert tomorrow?” |
Các động từ đi với giới từ from
Giới từ from thường được sử dụng với các động từ để xác định một nguồn gốc của một thứ gì đó, hoặc sự kết nối hay ngắt kết nối giữa hai danh từ. Ví dụ:
Động từ + from | Ví dụ |
---|---|
benefit from | “Aspiring musicians benefit from getting public exposure for their music.” |
come from | “I come from Vietnam.” |
differ from | “How does white chocolate differ from milk chocolate?” |
escape from | “The prisoners escaped from their captors.” |
recover from | “The man recovered from his illness.” |
refrain from | “Could you please refrain from shouting?” |
resign from | “The CEO resigned from his position after twenty years with the company.” |
retire from | “I retired from my job last year.” |
suffer from | “Many people suffer from social anxiety.” |
Các giới từ khác
Một vài giới từ khác cũng có thể kết hợp với động từ để tạo nên một cụm động giới từ. Có thể kể đến là against, into, và like. Ví dụ:
- “I decided against visiting my uncle.”
- “The car nearly crashed into a tree.”
- “I feel like going on an adventure.”
Tạm kết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về cụm động giới từ trong tiếng Anh. Khá dễ phải không nào?
Trong quá trình đọc bài, nếu có bất kì thắc mắc gì thì bạn cứ thoải mái đặc câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể.
Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành một chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!
Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về một chủ đề cũng rất quan trọng trong tiếng Anh. Đó là so sánh hơn và so sánh nhất.
Thì hiện tại hoàn thành
So sánh hơn và so sánh nhất