Putz có thể là một danh từ hoặc một động từ. Khi là động từ, nó ám chỉ hành động lãng phí thời gian hoặc không có mục đích.
Futz chỉ là một động từ. Nó cũng có nghĩa là đi lang thang mà không có định hướng hoặc dành hàng giờ cho những nỗ lực vô nghĩa. Nó thường đi với giới từ around.
Vì vậy, futz và động từ putz là những từ đồng nghĩa với nhau. Tuy nhiên, chúng không có chung nguồn gốc.
Putz xuất phát từ tiếng Yiddish putz – có nghĩa là dương vật.
Futz không có nguồn gốc rõ ràng, nhưng nhiều phỏng đoán nó là một biến thể của từ arumfartsn zikh trong tiếng Yiddish có nghĩa là đánh rắm.
Fart around được liệt kê trong hầu hết các từ điển như một từ đồng nghĩa khác của putz và futz. Bên ngoài Hoa Kỳ, nó được viết là fart about.
Ví dụ
- When he’s at home, he spends his time “putzing around in my studio,” he said. (Khi anh ấy ở nhà, anh ấy dành thời gian của mình để “quay quần trong phòng thu của tôi,” anh ấy nói.)
- Instead of having to be futz with an SD card or USB drive, you can wirelessly send photos to frames from your computer or smartphone. (Thay vì phải dùng thẻ SD hoặc ổ USB, bạn có thể gửi ảnh vào khung hình không dây từ máy tính hoặc điện thoại thông minh của mình.)
- It is time that has passed since the last time Aussie duo Veronicas released an album, an unplanned incident caused by the record company futzing over the direction of their music. (Đó là khoảng thời gian đã trôi qua kể từ lần cuối cùng bộ đôi Veronicas của Aussie phát hành một album, một sự cố không có kế hoạch gây ra bởi công ty thu âm không biết hướng về âm nhạc của họ.)
- “I tell you, we’re here on Earth to fart around and don’t let anyone tell you else.” (“Tôi nói với bạn, chúng ta ở đây trên Trái đất để đánh rắm xung quanh và đừng để bất kỳ ai nói với bạn khác.”)
- “Miller and I have been farting about improving our golf handicap over the years,” said Roper. (Roper nói: “Miller và tôi sau đó đã đánh rắm về việc cải thiện điểm chấp chơi gôn của mình trong vài năm.)