Demur chủ yếu được dùng như một động từ có nghĩa là (1) to object, hoặc (2) to hesitate because of doubt. Một số từ điển cũng liệt kê nó như một danh từ đề cập đến hành động phá vỡ, nhưng từ này thường nhường chỗ cho demurral theo nghĩa này. Demure có nghĩa là (1) modest and reserved, hoặc (2) affectedly shy. Nó chỉ là một tính từ.
Demur có các biến thể là demurred, demurring, và demurs. Demurely là dạng trạng từ của demure. Các từ không hoàn toàn đồng âm: demure được phát âm là de-MYUUR, còn demur được phát âm là di-MUR.
Ví dụ
- They have a local address, but if you call and ask, they demur. (Họ có địa chỉ địa phương, nhưng nếu bạn gọi và hỏi thăm, họ sẽ từ chối.)
- Every time our conversation even hovered near the line of this man’s popularity, he demurred and claps his hands to denote that he doesn’t want to talk about those terms. (Mỗi khi cuộc trò chuyện của chúng tôi thậm chí lơ lửng gần ranh giới về sự nổi tiếng của người đàn ông này, anh ta lại từ chối và vỗ tay để biểu thị rằng anh ta không muốn nói về những điều khoản đó.)
- She recorded his demurral expression: “We are not trying to be anti-Semitic. We are trying to support human rights.” (Cô ấy đã ghi lại vẻ trầm mặc của anh ấy: “Chúng tôi không cố tỏ ra bài Do Thái. Chúng tôi đang cố gắng ủng hộ nhân quyền.”)
- Canadians are known to be a demure lot, no one is too comfortable with blowing their own whistle. (Người Canada được biết đến là một người nghiêm túc, không ai quá thoải mái với việc thổi còi của chính họ.)
- She demurely held her hands in her lap, a calm expression with a vulnerable atmosphere. (Cô ấy ôm hai tay một cách thanh nhã vào lòng mình, vẻ mặt tĩnh lặng với một bầu không khí dễ bị tổn thương.)
- Her demure posture with her arms clasped across her chest helps to keep her humble appearance. (Tư thế nghiêm nghị của cô ấy với hai tay ôm trước ngực giúp giữ được vẻ khiêm tốn của cô ấy.)