Destruct là một biến thể của động từ destroy. Bắt nguồn từ thế kỷ 17 bởi sự biến đổi ngược từ destruction (danh từ tương ứng của destroy), destruct hầu như đã biến mất khỏi tiếng Anh vào giữa những năm 1900, rồi được hồi sinh trong các bối cảnh liên quan đến tên lửa và trong các cụm từ self-destruct và auto-destruct. Bên ngoài những mục đích sử dụng này, destruct thường nhường chỗ cho destroy.
Ví dụ
Trong khoa học tên lửa, destruct có nghĩa là phá hủy (thủ công) có chủ ý sau khi phóng, thường là do hiệu suất bị lỗi. Ví dụ:
- There is no clear reason to send a signal of destruction, as the rotation of the Earth will carry rockets across the Pacific. (Không có lý do rõ ràng nào để gửi tín hiệu hủy diệt, vì sự quay của Trái đất sẽ mang tên lửa bay qua Thái Bình Dương.)
Bởi vì các ví dụ sau đây không liên quan gì đến khoa học, không có lý do gì mà không để dùng destruct thay cho destroy (mặc dù có lẽ người viết cảm thấy destruct nghe hay hơn):
- He has been able to create a team that is built for a long way and will not self-destruct from within. (Anh ấy đã có thể tạo ra một đội được xây dựng trong một chặng đường dài và sẽ không tự hủy hoại từ bên trong.)
- The agitated crowd not only stopped at this but continued to destruct the AIR and Doordarshan offices. (Đám đông kích động không chỉ dừng lại ở việc này mà còn tiếp tục phá hủy các văn phòng AIR và Doordarshan.)