Dived là dạng quá khứ truyền thống và quá khứ phân từ của động từ dive. Nhưng dove mới hơn, có lẽ xuất hiện bằng cách tương tự với các từ tương tự như drove và wove, đã có trong tiếng Anh khoảng hai thế kỷ và hiện là tiêu chuẩn trong tiếng Anh Mỹ và Canada. Bên ngoài Bắc Mỹ, nơi mà dived vẫn chiếm ưu thế rất lớn, một số người có thể coi dove là cách viết sai.
Ví dụ
Các nhà văn từ bên ngoài Bắc Mỹ thích dùng dived. Dưới đây là một vài ví dụ từ các tin tức gần đây:
- Deborah dived in to save Grace and the two were helped by the other guests. (Deborah đã lao vào để cứu Grace và cả hai đều được những người khách khác giúp đỡ.)
- From a year earlier, sales were dived just over 40%. (Từ một năm trước đó, số lượng bán ra chỉ giảm hơn 40%.)
- Mr. Adams was flying a light plane crashing which nose-dived into the field. (Ông Adams đang lái chiếc máy bay hạng nhẹ lao mũi xuống cánh đồng.)
Còn dived thỉnh thoảng xuất hiện trên các ấn phẩm của Mỹ và xuất hiện thường xuyên hơn một chút trong các bài viết của Canada, thì dove vẫn chiếm ưu thế. Hầu hết độc giả Bắc Mỹ sẽ không gặp vấn đề gì với những câu như sau:
- She also has a good emotional moment, when she dove into a hug. (Cô ấy cũng có một khoảnh khắc cảm xúc tốt, khi cô ấy lao vào cái ôm.)
- In June 2008, John David Pearce of Fort Erie, Ont., dove into swift water to save a woman from drowning. (Vào tháng 6 năm 2008, John David Pearce ở Fort Erie, Ont., đã lao xuống dòng nước xiết để cứu một phụ nữ khỏi chết đuối.)
- He did his research – find out which guitars work best with which amps – and dove into the history of rock music to confirm his findings. (Anh ấy đã thực hiện nghiên cứu của mình – tìm hiểu loại guitar nào hoạt động tốt nhất với loại amply nào – và đi sâu vào lịch sử nhạc rock để xác nhận những phát hiện của mình.)