Nội dung
Impunity là khả năng hành động mà không có hậu quả tiêu cực. Từ này không giống immunity, vốn có ý đề cập đến (1) khả năng chống lại bệnh tật, (2) miễn nghĩa vụ do người khác áp đặt, (3) tự do được cấp quyền pháp từ truy tố, và (4) không phản ứng với ảnh hưởng.
Impunity là một loại immunity. Trong một vài trường hợp, hai từ có thể có nghĩa rất giống nhau, trong đó immunity đề cập đến tự do khỏi truy tố, nhưng immunity theo nghĩa này nói chung là một thuật ngữ pháp lý và không xuất hiện thường xuyên trong các bối cảnh khác. Khi nói đến nơi ai đó có thể hành động với nguy cơ xảy ra hậu quả tiêu cực tối thiểu, hợp pháp, impunity là sự lựa chọn tốt hơn.
Ví dụ
Immunity
- The only way to treat it is to inhibit the patient’s immunity, soothing reactions but causes people to be vulnerable to infection. (Cách duy nhất để chữa nó là ức chế khả năng miễn dịch của bệnh nhân, làm dịu phản ứng nhưng khiến những người bị tổn thương dễ bị nhiễm trùng.)
- None of these issues came home with voters, giving him some immunity to their foreign affairs. (Không ai trong số các vấn đề này đã đến nhà với các cử tri, cho anh ta một số khả năng miễn dịch trong hành vi đối ngoại của mình.)
- In return, Saleh and the family will receive immunity from prosecution. (Đổi lại, Saleh và gia đình sẽ nhận được miễn trừ khỏi công tố.)
Impunity
- And the silence surrounds extreme violent attacks, tacit’s approval because of the next fear, reclaiming killers once again with impunity. (Và sự im lặng bao quanh các cuộc tấn công cực đoan bạo lực, sự chấp thuận của Tacit vì sợ hãi tiếp theo, đòi lại những kẻ giết người giết một lần nữa với sự trừng phạt.)
- Chu said organizational crimes can launder money with impunity in casinos because police departments do not have the resources to treat such crimes as a top priority. (Chu cho biết tội phạm có tổ chức có thể rửa tiền với sự trừng phạt trong sòng bạc vì các sở cảnh sát không có tài nguyên để điều trị tội phạm đó như là ưu tiên hàng đầu.)
- Before 2003, diplomats only have this kind of impunity when parking on the street. (Trước năm 2003, các nhà ngoại giao chỉ có loại hình phạt này khi đỗ xe trên đường phố.)