Disinterested theo truyền thống có nghĩa là having no stake in the matter. Ví dụ: when you are arguing with someone, you might bring in a disinterested third person to help settle the issue fairly. Uninterested theo truyền thống có nghĩa là not engaged, bored, hoặc unconcerned.
Nhiều người viết cẩn thận vẫn phân biệt được hai từ, và làm như vậy không bao giờ sai (và có lẽ là lựa chọn an toàn hơn trong văn bản chính thức). Nhưng thực tế là disinterested đã xâm phạm lãnh thổ của uninterested và bây giờ thường được sử dụng với nghĩa là not engaged,… Điều này có thể hiểu được khi xem xét các tiền tố dis- và un- đều có nghĩa là not và ý nghĩa truyền thống của disinterested có một chút liên quan tới interested (nghĩa là having a stake in a given matter). Nhưng thay đổi cũng hơi đáng tiếc vì disinterested có thể là một từ hữu ích. Tuy nhiên, chúng ta có thể làm mà không cần nó, vì nó có nhiều từ đồng nghĩa, bao gồm impartial, neutral, unbiased, và objective, có thể hoạt động đúng vị trí của nó.
Ví dụ
Disinterested thường được sử dụng ở vị trí mà uninterested theo truyền thống sẽ đúng hơn. Ví dụ:
- Tens of thousands of volunteers, many of whom have been disinterested for most of the year, arrived at the campaign offices over the weekend. (Hàng chục nghìn tình nguyện viên, nhiều người trong số họ đã không được quan tâm trong phần lớn thời gian của năm, đã đến các văn phòng chiến dịch vào cuối tuần qua.)
- Ask any teen about their parent’s job and you’ll definitely get some shrug and a completely disinterested look. (Hãy hỏi bất kỳ thanh thiếu niên nào về công việc của cha mẹ chúng và bạn chắc chắn sẽ nhận được một vài cái nhún vai và vẻ ngoài hoàn toàn không quan tâm.)
- Fox Sports believes they can convert the AFL and NRL fans disinterested in cricket to continue their subscription over the summer. (Fox Sports tin rằng họ có thể chuyển đổi những người hâm mộ AFL và NRL không quan tâm đến môn cricket để tiếp tục đăng ký của họ trong mùa hè.)
Nhưng sự thay đổi vẫn chưa hoàn toàn và sự phân biệt giữa hai từ đôi khi vẫn được tìm thấy. Ví dụ:
- They are not uninterested in jobs and economics, but they are the biggest advocate for same-sex marriage and “don’t ask don’t tell”. (Họ không quan tâm đến công ăn việc làm và kinh tế, nhưng họ cổ vũ lớn nhất cho hôn nhân đồng giới và “don’t ask don’t tell”.)
- His great interests are rarely used to support his image as a role model of disinterested philanthropy. (Những lợi ích to lớn của anh ấy hiếm khi được sử dụng để ủng hộ hình ảnh anh ấy như một hình mẫu của hoạt động từ thiện vô tư.)
- A scholar should read all perspectives with as much detail as possible … and make every effort to be disinterested. (Một học giả nên đọc tất cả các quan điểm với nhiều kiến thức chi tiết nhất có thể thu thập được… và thực hiện mọi nỗ lực để không quan tâm.)
- The Wall Street Journal reported that 59% of women surveyed between 16 and 19 years old said they were uninterested in sex. (Tạp chí Phố Wall báo cáo rằng 59% phụ nữ được hỏi từ 16 đến 19 tuổi cho biết họ không quan tâm hoặc không thích tình dục.)
Tuy nhiên, chúng tôi phải thừa nhận rằng chúng tôi đã gặp một vài khó khăn đang đi tìm tìm một vài ví dụ về disinterested được sử dụng theo nghĩa cũ trong văn bản thế kỷ XXI.