Nội dung
Âm câm trong tiếng Anh là gì?
Tiếng Anh có rất nhiều từ có cách viết khác với cách phát âm. Không giống như trong tiếng Việt, trong tiếng Anh, ta hiếm khi phải phát âm tất cả các chữ cái mà chúng ta thấy.
Hệ quả là có một loạt các từ có cách viết rất khác với cách phát âm của chúng. Âm câm trong tiếng Anh có nhiều do lịch sử của chính ngôn ngữ này. Tiếng Anh không chỉ nhập nhiều từ vựng từ những các nước xâm lược tiếng Anh như tiếng Pháp, tiếng Latinh, và tiếng Bắc Âu, mà có nhiều lần tiếng Anh được chuẩn hóa, các từ được giữ nguyên cách viết nhưng cách phát âm là được tinh chỉnh để từ đó dễ đọc hơn.
Nhờ hai điều trên mà tiếng Anh càng hàng ngàn từ có âm câm trong tiếng Anh. Trong bài viết này, hãy cùng nhau tìm hiểu một số từ phổ biến cho âm câm trong tiếng Anh cũng như cách nhận dạng chúng.
Âm câm trong tiếng Anh: K
Chữ “k” trong tiếng Anh thường được phát âm rất nặng, đặc biệt là khi chúng xuất hiện ở cuối từ. Tuy nhiên, khi chữ “k” đứng trước chữ “n” ở đầu một từ, nó sẽ thành âm câm trong tiếng Anh, chẳng hạn như know. Know là một trường hợp khá đặt biệt, tuy chữ “k” là âm câm trong tiếng Anh nhưng cách phát âm của nó không giống now.
- Know /noʊ/
- Now /naʊ/
Sau đây là một vài từ có chữ “k” ở cuối từ được phát âm rất nặng, trong khi chữ “k” ở đầu từ thì lại là âm câm trong tiếng Anh:
- knock /nɑk/
- knack /næk/
- knapsack /ˈnæpsæk/
- knickers /ˈnɪkərz/
- knuckle /ˈnʌkl/
Âm câm trong tiếng Anh: P
Chữ “p” thường đi kèm với âm được tạo ra bằng hai môi, và nó thường trở thành âm câm trong tiếng Anh khi đước trước chữ “s”. Hầu hết những từ có chữ “p” được theo sau bởi chữ “k” và là âm câm trong tiếng Anh thường liên quan đến tâm lí, ví dụ:
- psychology /saɪˈkɑlədʒi/
- psychiatry /saɪˈkaɪətri/
- psyche /ˈsaɪki/
- psychological /ˌsaɪkəˈlɑdʒɪkl/
- psychotic /saɪˈkɑt̮ɪk/
- pseudo- /ˈsudoʊ/
Ngoài ra, pneumonia cũng là một từ mà chữ “p” là âm câm trong tiếng Anh. Nó được phát âm là /nʊˈmoʊnyə/.
Cuối cùng, thỉnh thoảng sẽ có một chữ “p” là âm câm trong tiếng Anh khi nó nằm ở giữa một từ, chẳng hạn như receipt. Từ này được phát âm là /rɪˈsit/.
Âm câm trong tiếng Anh: C
Cũng giống như chữ “k”, chữ “c” cũng được phát âm rất nặng (trừ khi nó được theo sau bởi “h”), Tuy nhiên, nếu chữ “c” đứng sau chữ “s”, nó thường trở thành âm câm trong tiếng Anh. Ví dụ:
- Muscle /ˈmʌsl/
- Miscellaneous /ˌmɪsəˈleɪniəs/
- Ascend /əˈsɛnd/
- Ascent /əˈsɛnt/
- Descent /dɪˈsɛnt/
- Fascinate /ˈfæsəˌneɪt/
- Fluorescent /flɔˈrɛsnt/
- Incandescent /ˌɪnkænˈdɛsnt/
- Obscene /əbˈsin/
- Scene /sin/
- Scenario /səˈnɛriˌoʊ/
- Scented /ˈsɛntəd/
Âm câm trong tiếng Anh: G
Có nhiều từ nghe có vẻ bình thường nhưng khi đánh vần thì lại có chữ “g” chen vào, ví dụ như foreign /ˈfɔrən/. Dưới đây là một vài ví dụ thêm:
- gnome /noʊm/
- benign /bɪˈnaɪn/
- malign /məˈlaɪn/
- design /dɪˈzaɪn/
- deign /deɪn/
- gnash /næʃ/
- sign /saɪn/
Âm câm trong tiếng Anh: P
Có rất nhiều từ có chữ “b” là âm câm trong tiếng Anh. Trong trường hợp này, chữ “b” thường đứng sau chữ “m”. Dưới đây là một vài ví dụ:
- climb /klaɪm/
- comb /koʊm/
- crumb /krʌm/
- debt /dɛt/
- thumb /θʌm/
- tomb /tum/
- womb /wum/
Âm câm trong tiếng Anh: N
Cũng giống như chữ “b”, chữ “n” thường là âm câm trong tiếng Anh khi nó đứng sau chữ “m”. Dưới đây là một vài ví dụ:
- hymn /hɪm/
- damn /dæm/
- solemn /ˈsɑləm/
- condemn /kənˈdɛm/
- column /ˈkɑləm/
Âm câm trong tiếng Anh: T
Âm “t” là một trong những âm dễ phát âm nhất khi học tiếng Anh đối với người Việt Nam. Kì lạ thay, ở giữa từ listen /ˈlɪsn/, nó lại là âm câm trong tiếng Anh. Dưới đây là một vài ví dụ khác:
- whistle /ˈwɪsl/
- hustle /ˈhʌsl/
- jostle /ˈdʒɑsl/
- apostle /əˈpɑsl/
- bristle /ˈbrɪsl/
- thistle /ˈθɪsl/
- wrestle /ˈrɛsl/