Nội dung
Ở bài viết này, mình sẽ chỉ cho bạn cách tạo một câu ở thì Quá khứ Đơn trong tiếng Anh.
Thì quá khứ đơn được dùng khá thường xuyên, đặc biệt là khi ta kể chuyện. Về cơ bản, Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?
Thì quá khứ đơn là một thì trong tiếng Anh, được dùng để nói về những sự kiện đã xảy ra trước thời điểm mà ta đề cập tới nó. Ví dụ, hãy tưởng tượng khi ai đó hỏi bạn rằng anh bạn đã làm gì vào cuối tuần trước. Bạn có thể trả lời là:
- My brother entered a hula hoop contest.
- He won the bronze medal.
Thời điểm diễn ra hành động có thể chỉ ở quá khứ gần đây, hay cũng có thể là một quá khứ xa xôi và thời gian diễn ra hành động không được chú trọng.
- John Cabot sailed to America in 1498.
- My father died last year.
- She lived in Hanoi in 1975.
- We crossed the Channel yesterday.
Như mình đã nói, khi bạn dùng thì quá khứ đơn, điều đó có nghĩa là điều bạn đang nói tới đã xảy ra rồi, và điều đó cũng đã hoàn thành rồi. Không như thì quá khứ tiếp diễn – được dùng để nói về các sự kiện diễn ra trong quá khứ trong một khoảng thời gian.
Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng thì quá khứ đơn để nói về trạng thái của một vật trong quá khứ, ví dụ như cảm giác của một người về thứ gì đó. Điều này thường được diễn đạt với thì quá khứ đơn của động từ to be và một giới từ, danh từ, hay một cụm giới từ.
- My brother was proud of his hula hoop victory.
- The contest was the highlight of his week.
Công thức của thì quá khứ đơn
Dạng quá khứ của động từ
Khi học về Thì Quá khứ Đơn trong tiếng Anh, bạn cần biết sự khác nhau giữa dạng nguyên thể và dạng quá khứ của động từ.
Động từ ở thì quá khứ đơn được chia làm 2 loại: động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
- Động từ có quy tắc: thêm “ed” vào dạng nguyên mẫu của động từ để tạo nên dạng quá khứ của động từ (work → worked)
- Động từ bất quy tắc: không có một quy tắc chung nào cả, bạn cần phải ghi nhớ dạng quá khứ của động từ đó.
Sau đây ta sẽ đi sâu vào hai loại động từ trên:
Động từ có quy tắc
Cũng như bất kì chủ điểm nào trong ngữ pháp tiếng Anh. “Có quy tắc” luôn luôn dễ hơn. Một câu ví dụ sử dụng động từ có quy tắc:
The four travelers passed a sleepless night, each thinking of the gift Oz had promised to bestow on him.
The Wonderful Wizard of Oz
Passed là dạng quá khứ của động từ pass. Như mình đã nói ở trên, để tạo dạng quá khứ của một động từ từ dạng nguyên thể của nó. Ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào sau động từ dạng nguyên thể để hình thành dạng quá khứ. Thêm một vài ví dụ:
- I solved the puzzle.
- She dumped the garbage.
Ở câu đầu tiên trong ví dụ trên, bạn chỉ cần thêm đuôi -d vào từ solve để tạo nên dạng quá khứ của nó. Còn câu thứ hai thì cũng rất dễ: đơn giản chỉ cần thêm đuôi -ed vào sau từ dump để tạo nên dạng quá khứ của nó.
Ngoài ra, còn một vài luật lệ khác:
- Để biến một động từ mà ở dạng nguyên thể chỉ có một âm tiết và kết thúc bằng một phụ âm thành dạng quá khứ, bạn phải nhân đôi kí tự cuối cùng của động từ đó rồi mới thêm đuôi -ed. Nhưng nếu kí tự cuối đó lại là các kí tự w, x và y thì ta là không thể nhân đôi nó
- chat -> chatted
- Nếu âm tiết cuối cùng của một động từ hai âm tiết ở dạng nguyên thể, kết thúc bằng một phụ âm và từ đó được nhấn mạnh ở âm tiết thứ hai. Ta cũng phải nhân đôi kí tự cuối cùng của từ rồi mới được thêm -ed.
- prefer-> preferred
- Nếu động từ ở dạng nguyên thể kết thúc bằng kí tự y, ta phải thay đổi kí tự y thành i rồi mới được thêm -ed.
- cry -> cried
Nguyên thể | Quá khứ |
---|---|
walk | walked |
live | lived |
move | moved |
walk | walked |
open | opened |
wait | waited |
Nguyên thể | Quá khứ |
---|---|
be | was / were |
get | got |
go | went |
put | put |
eat | ate |
have | had |
Động từ bất quy tắc
Với động từ bất quy tắc, bạn phải nhớ dạng quá khứ của chúng bởi vì chúng thay hình đổi dạng không có quy luật gì cả.
Cho nên, không hề có bất kì cách nào để bạn suy luận ra dạng quá khứ của một động từ từ dạng nguyên thể của nó. Bạn phải học thuộc lòng chúng.
Ngoài ra, đương nhiên chúng ta còn có
Động từ to be
Động từ quan trọng nhất cần học trước tiên khi học thì quá khứ đơn chính là “to be”.
Các bạn có biết rằng, trong tiếng Anh chỉ có động từ to be thay đổi hình thái phụ thuộc vào chủ ngữ trong tất cả các thì. Nhưng cũng khá là may mắn, dạng quá khứ của động từ to be khá là dễ học, hãy nhìn vào bảng dưới đây
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I was | We were |
Ngôi thứ hai | You were | You were |
Ngôi thứ ba | He was She was It was | They were |
Tất cả những động từ khác – dù có hay bất quy tắc – đều chỉ có một hình thức ở thì quá khứ, khiến cho thì Quá khứ Đơn phần nào dễ hơn hơn thì Hiện tại Đơn.
Một số ví dụ:
- I was at hospital last week.
- We were in Hong Kong last year.
- It was very hot this afternoon.
Vì động từ to be rất quan trọng, nên mình sễ đề cập đến nó chi tiết hơn ở bài viết sau.
Dạng khẳng định
Chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb) ở dạng quá khứ
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I studied | We wtudied |
Ngôi thứ hai | You studied | You studied |
Ngôi thứ ba | He studied She studied It studied | They studied |
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I had | We had |
Ngôi thứ hai | You had | You had |
Ngôi thứ ba | He had She had It had | They had |
Một số câu ví dụ:
- He learned to grow potatoes last summer.
- She learned a new song yesterday.
- I hope you learned something.
Dạng phủ định
Trong tiếng Anh, trợ động từ được sử dụng để tạo câu phủ định và câu nghi vấn. Đối với thì Quá khứ Đơn, trợ động từ được sử dụng là “did” (dạng quá khứ của trợ động từ “do”)
Tức là, cũng giống như thì Hiện tại Đơn, để tạo câu phủ định, dùng trợ động từ “did” + “not” + động từ chính (main verb) ở dạng nguyên thể.
Hầu hết người bản địa khi nói đều dùng dạng viết tắng của “did not” là “didn’t”.
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | I did not study / I didn’t study | We did not study / We didn’t study |
Ngôi thứ hai | You did not study / You didn’t study | You did not study / We didn’t study |
Ngôi thứ ba | He did not study / He didn’t study She did not study / She didn’t study It did not study / It didn’t study | They did not study / They didn’t study |
Ví dụ:
- My brother did not brag too much about his hula hoop skills. His girlfriend didn’t see the contest.
Tuy nhiên, đối với động từ to be, bạn không cần phải dùng đến trợ động từ did. Khi chủ ngữ của câu là số ít, hãy dùng was not hoặc wans’t. Còn khi chủ ngữ là số nhiều, bạn hãy dùng were not hoặc weren’t. Ví dụ:
- The fourth-place winner was not as happy as my brother. The fifth-place winner wasn’t happy at all. The onlookers were not ready to leave after the contest ended. The contestants weren’t ready to leave either.
Dạng nghi vấn
Còn để tạo câu hỏi, dùng trợ động từ “Did” + chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb) ở dạng nguyên thể.
- What did they study?
- They didn’t study anything.
- Where did she go?
- She went to a party.
- Did they go to work?
- No, they didn’t go to work.
- What did he have for breakfast?
- He had sandwiches.
- He didn’t have eggs.
- What did you learn during this post?
- I learned how to make the past tense in English.
- I didn’t learn anything new.
Khi một câu hỏi với động từ to be, bạn không cần dùng đến trợ đồng từ did. Công thức là was/were + chủ ngữ.
- Was your brother in a good mood after the contest? Were people taking a lot of pictures?
Nhưng với câu hỏi dùng từ để hỏi who thì thường không được dùng với trợ động từ did:
- Who discovered penicillin?
- Who wrote Don Quixote?
Để tạo nên câu nghi vấn dạng phủ định, ta thường bắt đầu câu với cụm từ did not hoặc rút gọn của nó là didn’t. Ví dụ:
- Didn’t you look before crossing the street?
- Did you not realize the supermarket was closed?
- Why didn’t you do your home work last night?
Dừng trợ động từ did để nhấn mạnh câu ở câu khẳng định ở thì quá khứ đơn
Bình thường, những câu khẳng định ở thì quá khứ đơn không có dùng trợ đông từ did. Nhưng nếu như bạn muốn nhấn mạnh một điều gì đó, hay đính chính lại điều gì đó, bạn có thể dùng trợ động từ did. Ví dụ:
- I didn’t use a spellcheker but I did use a dictionary.
- Why didn’t you go to the party?
- I did go.
- It did seem a bit strange.
- After drinking it I did in fact feel better.
Khi nào thì dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh?
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ
Hãy dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh để diễn tả một hành động đã hình thành và kết thúc ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Đôi khi, người nói/viết không có đề cập đến một mốc thời gian cụ thể trong câu, nhưng họ đã mường tượng mốc thời gian cụ thể đó trong đầu rồi. Ví dụ
- I saw a movie yesterday.
- I didn’t see a play yesterday.
- Last year, I traveled to the USA.
- Last year, I didn’t travel to Japan.
- Did you have dinner last night?
- He washed his car.
- She didn’t wash his car.
- I bought a new bicycle yesterday.
- Columbus reached America in 1492.
- William Shakespeare wrote many plays.
Diễn tả một chuỗi sự kiện diễn ra trong quá khứ
Khi ta dùng Thì quá khứ để diễn tả một loại các sự kiện đã diễn ra và kết thúc ở quá khứ. Các hành động này sẽ lần lượt diễn ra theo trình tự của các hành động được đề cập trong câu. Ví dụ:
- I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.
- He arrived from the airport at 8:00 in the evening, checked into the hotel at 9:00 in the evening, and met the others at 10:00.
- Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?
Diễn tả một khoảng thời gian trong quá khứ
Thì quá khứ đơn còn có thể được dùng với một khoảng thời gian mà đã bắt đầu và kết thúc ở quá khứ. Một khoảng thời gian thường được biểu thị bởi các cụm từ như: for three years, for ten minutes, all day, all year,… Ví dụ:
- I lived in the USA for ten years.
- Lucy studied Japanese for two years.
- They sat at the beach all day.
- They did not stay at the party the entire time.
- We talked on the phone for ten minutes.
- A: How long did you wait for them?
B: We waited for thirty-five minutes.
Bạn có thể thấy, không quan trọng sự kiện đó diễn ra trong quá khứ trong khoảng thời gian bao lâu. Nó có thể là một vài phút, hay nó kéo dài đến hàng triệu năm.
- I lived in this house when I was young.
- He didn’t like the movie.
- What did you eat for dinner?
- Peter drove to Ho Chi Minh City on Tuesday.
- Lucy did not go to work yesterday.
- Did you play soccer last week?
- I was at work yesterday.
- We were not late for the train.
- Were you angry?
Nói chung, nếu ta nói về đến thời gian hoặc địa điểm xảy ra sự kiện, ta phải dùng Thì quá khứ đơn. Ta không thể dùng Thì hiện tại hoàn thành.
Để nói về các thói quen trong quá khứ mà không còn diễn ra ở hiện tại
Thì quá khứ đơn còn có thể được dùng để diễn tả một thói quen đã không còn ở hiện tại. Nó có thể có nghĩa tương đương với cụm từ “used to”. Để có thể nói rõ ràng hơn về một thói quen, bạn có thể dùng kèm các cụm từ như: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger,… Ví dụ:
- I studied Japanese when I was a child.
- He played the violin.
- She didn’t play the piano.
- Did you play a musical instrument when you were a kid?
- They worked at the movie theater after school.
- He never went to school, you always skipped class.
Những sự thật ở trong quá khứ mà đã không còn đúng ở hiện tại
Thì quá khứ đơn còn có thể được dùng để diễn tả những sự thật trong quá khứ mà ở thời điểm hiện tại đã không còn đúng nữa. Cách dùng này tương đương với việc bạn dùng cụm từ used to. Ví dụ:
- I was shy as a child, but now I am very outgoing.
- She didn’t like carrots before.
- Did you live in Ho Chi Minh City when you were a kid?
- People paid much more to make cell phone calls in the past.
Những việc diễn ra nhiều lần trong quá khứ
Ví dụ:
- When I was a girl, I walked a kilometer to school every day.
- We swam a lot while we were on holiday.
- I always enjoyed visiting my friends.
Trạng thái của sự vật, sự việc trong quá khứ mà đã thay đổi ở hiện tại
Ví dụ:
- At first, I believed that my career was more important than family life.
- She worked in Ho Chi Minh City during her first marriage.
- Lucy lived in London for 3 years.
Các lưu ý khi sử dụng Thì quá khứ đơn
Nếu một sự việc đã diễn ra ở quá khứ, nhưng đến hiện tại nó vẫn còn đúng, hoặc là diễn ra ở một điểm không thể định được ở quá khứ. Bạn phải dùng Thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ:
- He has been teaching grammar for 10 years.
- I have seen some good American movies recently.
Những dấu hiệu để nhận dạng Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Chúng ta luôn dùng thì quá khứ đơn khi nói về những sự kiện đã diễn ra trong quá khứ. Cho nên câu ở thì quá khứ đơn thường chứa những từ, cụm từ biểu diễn thời gian ở quá khứ:
- Các trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes, always
- I sometimes walked home at lunchtime.
- He often brought his lunch to school.
- Những thời điểm cố định trong thời gian: last week, when I was a child, yesterday, three months ago
- Yesterday, I arrived in Nha Trang.
- He finished his work at 7:00 in the evening.
- We went to the movie theater last night.
- Những từ ngữ diễn tả thời gian không cụ thể: the other day, ages ago, a long time ago
- People lived in caves a long time ago.
- She played the violin when she was a child.
Dùng từ ago là một cách hay để diễn tả khoảng cách trong thời gian giữa thời điểm hiện tại với quá khứ. Nó được đặt sau các từ chỉ một khoảng thời gian. Ví dụ: a month ago, five years ago, three minutes ago,…
Các mẹo khi sử dụng Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Cách dùng đúng mệnh đề bắt đầu bằng từ when trong tiếng Anh
Mệnh đề là một nhóm các từ có nghĩa nhưng không thể hình thành nên một câu riêng biệt. Một vài mệnh đề bắt đầu với từ when, ví dụ như:
- When I dropped my pencil
- When class began
Những mệnh đề tương tự như trên được gọi là mệnh đề bắt đầu bằng từ when, và chúng cực kì quan trọng. Hãy nhìn vào 2 ví dụ dưới đây:
- When I paid him one dollar, he answered my question.
- He answered my question when I paid him one dollar.
Mệnh đề bắt đầu bằng từ when rất quan trọng bởi vì chúng luôn luôn diễn ra trước tiên ở câu quá khứ đơn. Cả 2 ví dụ ở trên đều có cùng một ý nghĩa: đầu tiên, mình trả cho anh ấy 1 đô-la, sau đó, anh ấy trả lời câu hỏi của mình. Tức là, không quan trọng mệnh đề “when I paid him one dollar” nằm ở đầu câu hay là cuối câu. Tuy nhiên, câu dưới đây là có ý nghĩa hoàn toàn khác:
- I paid him one dollar when he answered my question.
Đối với câu trên, đầu tiên là anh ấy trả lời câu hỏi của mình trước, rồi sau đó mình mới trả cho anh ấy 1 đô-la.
Vị trí của phó từ trong câu
Ví dụ dưới đâu thể hiện vị trí của phó từ trong câu. Nếu như bạn chưa biết thì phó từ là các từ như: always, only, never, ever, still, just,…
- You just called Trung.
- Did you just call Trung?
Người bản ngữ từ diễn tả dùng thì quá đơn với từ ago
- I met my mother a long time ago.
Thì quá khứ đơn thì được dùng khi kể một câu chuyện
Nếu bạn chú ý, bạn sẽ thấy khi người bản ngữ kể một câu chuyện, họ thường dùng Thì quá khứ đơn.
Nhưng nên chú ý rằng, khi bắt đầu kể chuyện, ta nên dùng Thì quá khứ tiếp diễn để “set the scene”. Nhưng trong hầu hết các trường hợp, ta luôn luôn dùng Thì quá khứ đơn khi kể một hành động trong câu chuyện. Hãy chú ý vào đoạn mở đâu của câu chuyện dưới đây:
The wind was howling around the hotel and the rain was pouring down. It was cold. The door opened and James Bond entered. He took off his coat, which was very wet, and ordered a drink at the bar. He sat down in the corner of the lounge and quietly drank his…
Và cuối cùng, mình sẽ liệt kê
Các động từ ở dạng quá khứ phổ biến trong tiếng Anh
Động từ có quy tắc
Dạng nguyên mẫu | Dạng quá khứ | Dạng quá khứ – phủ định |
---|---|---|
to ask | asked | did not ask |
to work | worked | did not work |
to call | called | did not call |
to use | used | did not use |
Động từ bất quy tắc
Có rất nhiều động từ bất quy tắt dạng quá khứ trong tiếng Anh. Dưới đây là một vài động từ bất quy tắc phổ biến nhất trong tiếng Anh, với dạng quá khứ của nó:
Dạng nguyên mẫu | Dạng quá khứ | Dạng quá khứ – phủ định |
---|---|---|
to be | was/were | was not / were not |
to have | had | did not have |
to do | did | did not do |
to say | said | did not say |
to get | got | did not get |
to make | made | did not make |
to go | went | did not go |
to take | took | did not take |
to see | saw | did not see |
to come | came | did not come |
Tạm kết
Như vậy là chúng ta đã học xong cách dùng Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh rồi. Nhưng các bạn nên nhớ rằng, học cách dùng một thì sẽ không khiến bạn dùng nó đúng cách. Hãy sử dụng nó thật nhiều ngoài đời thực, từ đọc đến viết, từ nghe đế nói. Nếu bạn sử dụng nó càng thường xuyên, thì dần dần bạn sẽ dùng nó đúng cách.
Ở bài học tiếp theo, ta sẽ học về cách sử dụng động từ to be ở Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Nếu trong quá trình đọc, bạn có bất kì thắc mắc gì, hãy thoải mái bình luận dưới bài viết nhé. Còn nếu thấy bài học hay, thì ngại gì không dành chút thời gian chia sẻ để mọi người cùng biết đến nào.
Cách dùng giới từ to trong tiếng Anh
Học bài kế tiếp
Động từ to be ở thì quá khứ đơn