Nội dung
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến một thời điểm khác trong quá khứ. Ở bài này, hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định
Công thức để tạo câu với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là:
Chủ ngữ + had being + động từ thêm -ing
Ví dụ:
- We had been walking on the path when a deer crossed in front of us.
- He had been practicing for months when he finally got the call for the audition.
- Jack had been pitching the entire game before his arm finally gave out.
- Lucy had been working for the company for a decade when they laid her off.
- The dogs had been hunting all evening when they finally spotted a rabbit.
Câu phủ định
Để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm not và sau trợ động từ had
Chủ ngữ + had not being + động từ thêm -ing
Ví dụ:
- I had not been studying English for very long before I moved to the US.
- He hadn’t been working there very long before they decided to lay off 1,000 workers.
- Jane hadn’t been attending class very often when the accident happened.
Câu nghi vấn
Để tạo câu nghi vấn, bạn chỉ cần hoán đổi vị trí của chủ ngữ và trợ động từ had.
Had + chủ ngữ + being + động từ thêm -ing + …?
Ví dụ:
- Had you been waiting long when she arrived?
- Had she been speaking for a while when they showed up?
- Had John been attending class very often when the accident occurred?
Khi nào thì dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì này rất giống với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì cả hai đều bắt đầu bằng một hành động bắt đầu trong quá khứ. Tuy nhiên, để sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thì hành động phải đã kết thúc tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Khi muốn diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm khác trong quá khứ
Người bản ngữ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chỉ ra rằng điều gì đó đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. “For ten minutes” và “for a week” đều là khoảng thời gian có thể được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- They had been talking for over an hour before I arrived.
- He had been working at that company for five years when it went out of business.
- How long had you been waiting to get on the train?
- Michael wanted to sit down because he had been standing all day at work.
- James had been teaching at the university for more than a year before he left for Asia.
Khi muốn mô tả nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với một hành động trong quá khứ là một cách tốt để thể hiện tác động của hành động đó lên một điều khác trong quá khứ.
Ví dụ:
- Grandma was tired because she had been watching the children all day.
- I was bored because I had been typing for five hours.
- She did well on her exam because she had been studying for months.
Khi nào thì dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Khi nào thì dùng thì quá khứ tiếp diễn?
Nếu trong câu không có khoảng thời gian mà hanh động diễn ra như “for ten minutes”, “for a week” hay “since last Sunday”, nhiều người bản ngữ sẽ sử dụng quá khứ tiếp diễn thay vì thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Hãy cẩn thận vì việc này có thể thay đổi ý nghĩa của câu. Thì quá khứ tiếp diễn thường dùng để nhấn mạnh các hành động bị gián đoạn bởi hành động khác, trong khi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn lại nhấn mạnh một khoảng thời gian trước một thời điểm nào đó trong quá khứ. Hãy tìm hiểu các ví dụ dưới đây để hiểu được sự khác biệt.
- He was tired because he was exercising so hard.
Câu này nhấn mạnh rằng anh ấy đang mệt vì anh ấy đang tập thể dục vào đúng thời điểm đó. - He was tired because he had been exercising so hard.
Câu này nhấn mạnh rằng anh ta đã mệt vì anh ta đã tập thể dục trong một khoảng thời gian trước đó. Có thể là anh ấy vẫn đang tập thể dục ngay lúc đó HOẶC anh ấy vừa mới kết thúc buổi tập.
Không được dùng động từ chỉ trạng thái trong các thì tiếp diễn
Bạn phải luôn nhớ rằng không thể sử dụng các động từ chỉ trạng thái trong bất kỳ thì liên tục nào. Thay vì sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
The motorcycle had been belonging to George for years before Tina bought it.- The motorcycle had belonged to George for years before Tina bought it.
Vị trí của trạng từ trong câu
Các ví dụ dưới đây cho thấy vị trí của các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just,…
- You had only been waiting there for a few minutes when she arrived.
- Had you only been waiting there for a few minutes when she arrived?
Tạm kết
Nếu bạn chỉ mới học tiếng Anh, mình khuyên bạn chỉ nên bám sát các cấu trúc ngữ pháp và không nên quan tâm đến việc sử dụng Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đúng văn phong.
Ở bài học kế tiếp, bạn sẽ cùng với mình học về cách tạo câu bị động trong tiếng Anh. Nó sẽ rất là khó đấy!
Nếu có bất kì thắc mắc gì, các bạn có thể đặt câu hỏi dưới phần bình luận của bài viết. Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy bỏ một chút thời gian chia sẻ bài viết này nhé. Sharing is caring.
Thì tương lai hoàn thành
Câu bị động trong tiếng Anh